(Hán - Việt thời xưa) Thiên: trời, Địa: đất, Vân: mây,
Vũ: mưa, Phong: gió, Nhựt: ngày, Dạ: đêm.
Vũ: mưa, Phong: gió, Nhựt: ngày, Dạ: đêm.
(Anh - Việt ngày nay) Sky: trời, Earth: đất, Cloud: mây,
Rain: mưa, Wind: gió, Day: ngày, Night: đêm.
Rain: mưa, Wind: gió, Day: ngày, Night: đêm.
Ngày xưa tổ tiên chúng ta học chữ Tàu (Hán) cũng khó khăn không kém chúng
ta học tiếng Anh như ngày nay, tổ tiên chúng ta đã biết lợi dụng vần thơ lục
bát để làm thành tự điển Hán Việt dễ nhớ, chẳng hạn: Thiên: trời, Địa: đất, Vân: mây, Vũ: mưa, Phong: gió, Nhựt: ngày, Dạ:
đêm. Nhờ thể loại lục bát nầy mà tổ tiên chúng ta đã học tiếng Hán rất
nhanh.
Ngày nay, thi sĩ Tân Văn đã áp dụng thể loại lục bát nầy làm thành tự điển
3000 chữ Anh-Việt, gọi là Tam Thiên Tự Anh Việt. Bạn chỉ cần ngâm nga lên chừng
một tháng sẽ thuộc đủ ngữ vựng thông thường để xử dụng trong các giao tiếp hàng
ngày…
SKY trời, EARTH đất, CLOUD
mây
RAIN mưa WIND gió, DAY
ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT
mềm
REDUCE giảm bớt, ADD
thêm, HI chào
LONG dài, SHORT ngắn,
TALL cao
HERE đây, THERE đó,
WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là
câu
LESSON bài học RAINBOW
cầu vòng
WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON’T
xin đừng
DARLING tiếng gọi em
cưng
MERRY vui thích cái sừng
là HORN
TEAR là xé, rách là
TORN
TO SING là hát A SONG một
bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một
vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó,
LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn,
HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH
cười, CRY kêu
GLAD mừng, HATE ghét,
LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm
kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng,
trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm
SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng,
cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối,
khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR
gần
SORRY xin lỗi, DULL đần,
WISE khôn
BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL qủy,
SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức,
thưa bà MADAM
ONE THOUSAND là một
ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR
năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi
chờ
NIGHTMARE ác mộng,
DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái,
BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL
nhào, WRONG sai
SHOULDER là cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài
RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB
mồ, nhai CHEW
NEEDLE kim, THREAD chỉ
may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE
, ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm
WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch,
mờ mờ là DIM
VALLEY thung lũng, HILL
đồi
STRENGTH sức mạnh,
WAITER bồi, rượu WINE
ANGLE là góc, TURN quay
INDUSTRY kỹ nghệ, máy
bay AIRLINE
Hiểu là UNDERSTAND
CLIMATE khí hậu, Gió
WIND, DARK mù
To hơn ta dịch BIGGER
GLASS ly, CUP tách,
BOTTLE chai, tá DOZEN
Tiếng Đức la chữ GERMAN
Thí dụ FOR INSTANCE, IS
là
SMOKE hút thuốc, SKIN
da
SMELL là ngửi, LUNCH là
ăn trưa
IT RAINS có nghĩa trời
mưa
AGREE đồng ý, SAW cưa,
PLANE bào
Âu kim là chữ EURO
BLOCK ngăn chận,
SCRATCH cào, GO đi
Khả năng ABILITY
AGREE đồng ý, FUNNY buồn
cười
ANT con kiến, APE đười
ươi
SLEEPY buồn ngủ,
PERSONNEL người nhân viên
CAVE hang, BATTLE trận,
FRONT tiền
Tấn công ATTACK, bạn hiền
GOOD FRIEND
Bộ óc ta dịch BRAIN
Thông minh INTELLIGENT,
POT nồi
SINGLE đơn, COUPLE đôi
FACTORY xuởng, FELLOW bạn
bè
LION sư tử CAT mèo
TIGER con cọp, CLIMB
trèo, nhảy JUMP
Luận văn COMPOSITION
CREW thủy thủ, cánh buồm
là SAIL
SAVE là cứu, giúp là
HELP
KILL là giết chết, đi
theo FOLLOW
SOCIAL là xã giao
IN CHARGE Phụ trách,
Người hầu SERVANT
FEATHERS lông, LOOSE mất,
EXIST còn
INDIVIDUAL dịch: cá
nhân, ONE người
FUR lông thú APE đưòi
ươi
MONKEY con khỉ, Mĩm cười
SMILE
SLOW chậm FAST là mau
SIGNAL dấu hiệu, sắc
màu COLOR
MAGIC ảo thuật, SHOE
dày
TOWEL khăn tắm, GOLD
MINE mỏ vàng
DANGER nguy, SAFE an
toàn
COOK là đầu bếp, COAL
than, OIL dầu
FISH là cá, WORM là sâu
con cua CRAB, bồ câu
PIGEON
DUCK là vịt, gà CHICKEN
DUCK EGG trứng vịt,
LIVER gan COW bò
SNEEZE nhảy mũi COUGH
ho
COLD là cảm lạnh, CREEP
bò chạy RUN
làm hoảng sợ TO
FRIGHTEN
FLY bay, DIVE lặn, PAIN
sơn, FIT vừa
PLOUGH cày GRASS cỏ
RAKE bừa
OX bò , DOG chó, DONKEY
lừa, HOG/PIG heo
GOAT dê, DUCK vịt, CAT
mèo
FOAM là bọt nước, cây
beo WATER-FERN (cây beo: cây dương xỉ)
GUITAR là một cây đờn
Hòa nhạc CONCERT, TO
DANCE nhảy đầm
HAIR PIN là một cây
trâm
MISTAKE là một lỗi lầm
GIVE cho
BREATH hơi thở, COUGH
ho
A SHELL là một con sò,
BIRD chim
BLUEBERRY trái sim
MELON dưa, NUT hột, Đậu
BEAN, CORIANDER ngò
STOOP là đứng co ro
TO HOP là nhảy lò cò,
NOTE ghi
Tự điển DICTIONARY
Sử ký là HISTORY đúng rồi
CONCAVE lõm, CONVEX lồi
BAD MAN là một thằng tồi
biết chăng?
DETER là làm cản ngăn
DECIDE quyết định, biết
chăng DO YOU KNOW
HOW TO là làm thế nào?
GET IN HER HEART đi vào
tim em
STAY LATE thức trắng
đêm
WAKE UP thức giấc,
DESIRE thèm, FULL no
SNORE là ngáy o o
YOUR GIRL FRIEND dịch
cô bồ của anh
SINCERE HEART lòng chân
thành
GOODBYE tạm biệt,
RESERVE dành, ME tôi
PLEASE SIT DOWN xin mời
ngồi
SPEAK là nói ngọn đồi
là HILL
CONSIDERATE biết điều
TALKATIVE là nói nhiều,
WRONG sai
NOBODY chẳng có ai
EAT ăn, FAT mập, THIN gầy,
BIG to
MRS. bà MISS là cô
MASON – CONSTRUCT thợ hồ
– dựng xây
CURSE chửi rủa, QUARREL
gây
CARPENTER thợ mộc thợ
may TAILOR
Kéo xe ta dịch là TOW
SUPRISED bị sững sờ ngạc
nhiên
SACRED có nghĩa thiêng
liêng
FUNCTION chức vụ, POWER
quyền, HIGH cao
A WATCH là cái đồng hồ
MINUTE là phút, giờ
HOUR giây SECOND
BETTER có nghĩa tốt hơn
WORST là xấu nhất, TO
LEARN học bài
Văn phạm là chữ GRAMMAR
SLANG tiếng lóng, từ điển
là DICTIONARY
Hóa học CHEMISTRY
Vật lý PHYSICS, Văn
chương thì LITERATURE
EXERCISE tập, LESSON
bài
GEO địa lý, NATURE
thiên nhiên
PUBLIC công PRIVATE
riêng
MEDITATION là thiền FAR
xa
OF là của, THROUGH qua
VERY là rất, AND và
GREAT to
Tới TO, THINK nghĩ FOR
cho
BEFORE là trước NO WORD
không lời
HIS là của nó, MOVE dời
TO SAY là nói, cuộc đời
THE LIFE
IS là, IT nó, OR hay
JUST vừa, SAY nói WHAT
TIME mấy giờ
AS như MUST phải, FLAG
cờ
FORM là hình thức CAUSE
là nguyên nhân
A SET một bộ, BY bằng
HELP là giúp đỡ LINE đường
ON trên
REMEMBER nhớ FORGET
quên
DIFFERENT khác SIDE bên
ARE là
THEM chúng nó US chúng
ta,
ALL là tất cả, nhiều là
MANY
Nghe HEAR, WITH với, thấy
SEE
AIR là không khí, WHEN
khi MEAN hèn
READER độc giả, tay
HAND
OUT ra DOWN xuống UP
lên, USE dùng
WELL là tốt BUT là
nhưng
Quẹo qua bên phải RIGHT
TURN, SIT ngồi
YOUR của anh, MY của
tôi
TAKE cầm, GET lấy, ghế
ngồi là CHAIR
BE là WILL sẽ có HAVE
TO WRITE là viết, TO
SPELL đánh vần .
PORT là hải cảng đất
LAND
TO WANT là muốn SILENT
lặng thinh
Mọi thứ là EVERYTHING
Truyền thanh BROADCAST,
truyền hình TV
AUDIENCE thính giá, Thấy
SEE
Khán giả SPECTATOR, SIT
ngồi
GO FISHING là đi câu
CAN là có thể ABOUT khoảng
chừng
WATER nước FOREST rừng
ALSO cũng vậy WAY đường,
lối đi
PART phần, PLACE chổ,
cho GIVE
BELOW ở dưới, HERE thì ở
đây
THESE THINGS là những
cái nầy
GOOD POINT điểm tốt
BUILD xây COVER bìa
MULTIPLY nhân, DIVIDE
chia
SQUARE ROOT căn số, lũy
thừa POWER
Con số là chữ NUMBER
Âm thanh SOUND, VOICE
tiếng, ANSWER trả lời
THOUGHT tư tưởng,
INVITE mời
CITY thành phố, COUNTRY
LIFE đời dân quê
Chuyện tình LOVE STORY
Mọi người ta dịch EVERY
PERSON
Thí dụ là EXAMPLE
SEEM là có vẻ, SECOND
thứ hai
RIGHT AWAY là làm ngay
TOWN là thị trấn, lửa
FIRE, POT nồi
CERTAIN chắc chắn, BAT
mồi
SCIENCE khoa học, ngọn
đồi là HILL
OVERSEAS vie^’t Việt kiều
IDEA ý kiến, CLEAR rõ
ràng
CLOSE đóng, mở OPEN
PRODUCT sản phẩm, tốt
hơn BETTER
Không bao giờ là NEVER
FEEL là cảm thấy,
MEASURE đo lường
HALF một nửa, PART một
phần
JUNGLE rừng rú, CRUEL bạo
tàn
MISERY là lầm than
HUNDRED trăm, DOZEN tá,
THOUSAND ngàn, mười TEN
Giữ khoảng cách KEEP
DISTANCE
ROCK là cục đá, cát
SAND, SALUTE chào
ABOVE là ở trên cao
Có lẽ là POSSIBLE, chắc
SURE
QUITE thật sự, tiệm
STORE
A LOT nhiếu lắm, ON
BOARD lên tàu
Gây phiền phức MAKE
TROUBLE
ROOT là cội rễ, CAUSE
là nguyên nhân
SAVE tiết kiệm Ngân
hàng BANK
MAIN FLOOR tầng chính,
TAKE CHANCES làm liều
Chuẩn bị là PREPARE
ATOM nguyên tử, THE
RAIL đường ray`
IMAGINE tưởng, THICK
dày
THUS là như vậy, ^óm gầy
là THIN
PUBLISH xuất bản, in
PRINT
Lạnh cóng là SHIVERING,
KNEEL quỳ
ENVELOPE là phong bì
WHAT DO YOU MAKE làm gì
thế anh?
RICE cơm, MEAT thịt,
SOUP canh
ORANGE cam, APPLE táo,
LEMON chanh, CHICKEN gà
OLD LADY là bà già
COOK là đầu bếp, MAID
là con sen
LIKE là thích, JEALOUS
ghen
GUM là lợi, TEETH là
răng, HEAD đầu
DECAYED TOOTH răng bị
sâu,
DENTIST nha sĩ, thoa dầu
RUB OIL
ORPHAN là trẻ mồ côi,
ALREADY đã xong rồi, thấy
SEE
Tự điển DICTIONARY
Sử ký là HISTORY đúng rồi
CONCAVE lõm, CONVEX lồi
BAD MAN là một thằng tồi
biết chăng?
DETER là làm cản ngăn
DECIDE quyết địinh, biết
chăng DO YOU KNOW?
HOW TO là biết làm sao?
GET IN HER HEART đi vào
tim em
STAY LATE thức trắng
đêm
WAKE UP thức giấc
DESIRE thèm FULL no
SNORE là ngáy o o
YOUR GIRL FRIEND dịch
cô bồ của anh
SINCERE cò nghĩa chân
thành
GOODBYE tạm biệt,
RESERVE dành, ME tôi
PLEASE SIT DOWN mời ngồi
SPEAK là nói ngọn dồi
là HILL
CONSIDERATE biết điều
TALKATIVE là nói nhiều
WRONG sai
NOBODY chẳng có ai
EAT ăn, FAT mập THIN gầy
BIG to
MRS. bà còn MISS là cô
MASONS construct thợ hồ
dựng xây
DISCIPLE trò MASTER thầy
CARPENTER thợ mộc, thợ
may TAILOR
CIGARETTE thuốc, ASH
tro
SURPRISE là sự sửng sờ
ngạc nhiên
SACRED là thiêng liêng
FUNCTION chức vụ POWER
quyền HIGH cao
A WATCH là cái đồng hồ
MINUTE là phút, giờ
HOUR, giây SECOND
BETTER có nghĩa tốt hơn
WORST là xấu nhất, TO
LEARN học bài
Văn phạm là chữ GRAMMAR
SLANG tiếng lóng, Kịch
hài COMEDY
Hóa học CHEMISTRY
Vật lý PHYSICS, STUDY học
bài
RIGHT là đúng WRONG là
sai
GEO địa lý, NATURE
thiên nhiên
WONDERFUL là diệu huyền
MEDITATE là tham thiền,
FAR xa
OF là của, THROUGH qua
VERY là rất AND và
GREAT to
Tới TO, THINK nghĩ FOR
cho
BEFORE là trước NO WORD
không lời
HIS là của nó, MOVE dời
TO SAY là nói, cuộc đời
là LIFE
IS là IT nó OR hay
JUST vừa SAY nói WHAT
TIME mấy giờ
AS như, MUST phải, BIG
to
FORM là hình thức CAUSE
là nguyên nhân
A SET một bộ, BY bằng
HELP là giúp đỡ, LINE
đường ON trên
REMEMBER nhớ, FORGET
quên
DIFFERENT khác SHOULD
nên COURT tòa
THEM chúng nó US chúng
ta
ALL là tất cả, nhiều là
MANY
Nghe HEAR, WITH với, thấy
SEE
AIR là không khí, WHEN
khi MEAN hèn
PORT là hải cảng, đất
LAND
OUT ra DOWN xuống UP
lên, USE dùng
WELL là tốt BUT là
nhưng
Quẹo qua bên phải RIGHT
TURN, SIT ngồi
YOUR của anh, MY của
tôi
TAKE cầm, GET lấy , ghế
ngồi là CHAIR
BE là, WILL sẽ, BAMBOO
tre
TO WRITE là viết, SPELL
đánh vần .
POET là một thi nhân
TO WANT là muốn VISION
tầm nhìn
Mọi thứ là EVERYTHING
Truyền thanh BROADCAST,
chứng minh PROVE
Quá nhiều ta dùng chữ
TOO
AND và, WITH với, tăng
GROW, MUCH nhiều
TALK ABOUT là nói về
AFTER sau, AGAIN lại,
hơi AIR, ROUND tròn
SURVIVAL sự sống còn
Hòa thuận là GET ALONG,
LAUGH cười
ALSO cũng, PERSON người
A, AN là một, tức thời
RIGHT AWAY
Một ngày ta dịch ONE
DAY
ANOTHER cái khác, ANY bất
kỳ
ARE, IS là gốc TO BE
Là, thì, bị được tùy
nghi mà dùng
AROUND có nghĩa khoảng
chừng
AS như, AT ở, BUT
nhưng, BECAUSE vì
BACK trở lại, GO là đi
BEFORE là trước WHEN
khi, DO làm
BELOW dưới, ABOVE trên
BETWEEN ở giữa, hơn
THAN, GIFT quà
BOTH thì có nghĩa cả
hai
DIFFERENT khác, EVEN
ngay, LINE đường
PAST qua, NEXT kế, SMOG
sương
NUMBER con số, MIRROR
gương, MONEY tiền
OLD già, YOUNG trẻ,
FAIRY tiên
LOOSE thua WIN thắng
EVEN là huề
EXERCISE tập, LESSON
bài
GEO địa lý, NATURE
thiên nhiên
WONDERFUL là diệu huyền
SAID là đã nói, CHAIN
xiềng, NUMB tê
HEAR nghe, SMELL ngửi,
nói SAY
VOICE là tiếng nói, cái
gì SOMETHING
LIGHT ánh sáng SOUND âm
thanh
STUDY là học nghĩ
THINK, TEACHER thầy
PUNCH là đấm, đánh là
FIGHT
PUSH xô, KICK đá,
SCRATCH trày SWELL sưng
Đi săn ta dịch là HUNT
Đạn: SHELL, Bắn: SHOOT,
FOREST: rừng, TREE cây
PLEASANT vui thích, trốn
HIDE
SUPPORT chống đỡ, đánh
STRIKE, CLIMB trèo
A TENT là một túp lều
UP HILL lên dốc, DOWN
HILL xuống đường
LOVELY có nghĩa dễ
thương
PRETTY xinh đẹp, thường
thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH
CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy,
xô
MARRIAGE đám cưới,
SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn
chân
FAR là xa cách còn gần
là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán
chia DIVIDE
DREAM thì có nghĩa giấc
mơ
MONTH thì là tháng , thời
giờ là TIME
JOB thì có nghĩa việc
làm
LADY phái nữ, phái nam
GENTLEMEN
CLOSE FRIEND có nghĩa bạn
thân
LEAF là chiếc lá, còn
SUN mặt trời
FALL DOWN có nghĩa là
rơi
WELCOME chào đón, mời
là INVITE
SHORT là ngắn, LONG là
dài
Mũ thì là HAT, chiếc
hài là SHOE
AUTUMN có nghĩa mùa thu
SUMMER mùa hạ , cái tù
là JAIL
DUCK là vịt , PIG là
heo
RICH là giàu có, còn
nghèo là POOR
CRAB thì có nghĩa con
cua
CHURCH nhà thờ đó, còn
chùa TEMPLE
AUNT có nghĩa dì, cô
CHAIR là cái ghế, cái hồ
là POOL
LATE là muộn, sớm là
SOON
HOSPITAL bệnh viện,
SCHOOL là trường
DEW thì có nghĩa là
sương
HAPPY vui vẻ, chán chường
WEARY
EXAM có nghĩa kỳ thi
NERVOUS nhút nhát,
MOMMY Mẹ hiền
REGION có nghĩa là miền,
INTERUPTED gián đoạn
còn liền NEXT TO.
COINS dùng chỉ những đồng
xu,
Còn đồng tiền giấy
PAPER MONEY
HERE dùng để chỉ tại
đây,
A MOMENT một lát còn
ngay RIGHT NOW,
BROTHERS-IN-LAW anh/em
rể.
FARM-WORK đồng áng, đồng
bào FELLOW-COUNTRYMAN
NARROW-MINDED chỉ sự nhỏ
nhen,
OPEN-HANDED hào phóng
còn hèn là MEAN
Vẫn còn dùng chữ STILL,
Kỹ năng là chữ SKILL
khó gì!
GOLD là vàng, GRAPHITE
than chì.
MUNIA tên gọi chim ri
KESTREL chim cắt có gì
khó đâu.
MIGRANT KITE là chú diều
hâu
WARBLER chim chích, hải
âu PETREL
STUPID có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, STIR
nhiều nhiều.
HOW MANY có nghĩa bao
nhiêu.
TOO MUCH nhiều quá, A
FEW một vài
RIGHT là đúng, WRONG là
sai
CHESS là cờ tướng, đánh
bài PLAYING CARD
FLOWER có nghĩa là hoa
HAIR là mái tóc, da là
SKIN
Buổi sáng thì là
MORNING
KING là vua chúa, còn
QUEEN nữ hoàng
WANDER có nghĩa lang
thang
Màu đỏ là RED, màu vàng
YELLOW
YES là đúng, không là
NO
FAST là nhanh chóng,
SLOW chậm rì
SLEEP là ngủ, GO là đi
WEAKLY ốm yếu HEALTHY mạnh
lành
WHITE là trắng, GREEN
là xanh
HARD là chăm chỉ, học
hành STUDY
Ngọt là SWEET, kẹo
CANDY
BUTTERFLY con bướm, ong
BEE, ROSE hồng
RIVER có nghĩa dòng
sông
WAIT FOR có nghĩa ngóng
trông đợi chờ
DIRTY có nghĩa là dơ
Bánh mì BREAD, còn bơ
BUTTER
Bác sĩ thì là DOCTOR
Y tá là NURSE, TEACHER
ông thầy
BISCUIT thì là bánh quy
CAN là có thể, PLEASE
vui lòng
WINTER có nghĩa mùa
đông
IRON là sắt còn đồng
COPPER
Kẻ giết người là KILLER
Cảnh sát POLICE, LAWYER
luật sư
EMIGRATE là di cư
Bưu điện POST OFFICE,
thư từ là MAIL
FOLLOW có nghĩa đi theo
SHOPPING mua sắm còn
SALE bán hàng
SPACE có nghĩa không
gian
Hàng trăm HUNDRED, hàng
ngàn THOUSAND
STUPID là ngu đần
Thông minh SMART,
EQUATION phương trình
TELEVISION truyền hình
Băng ghi âm TAPE,
chương trình PROGRAM
HEAR là nghe WATCH là
xem
ELECTRIC là điện còn
LAMP bóng đèn
PRAISE có nghĩa ngợi
khen
CROWD đông đúc, lấn
chen HUSTLE
CAPITAL là thủ đô
CITY thành phố, LOCAL địa
phương
HOMELAND có nghĩa quê
hương
FIELD là đồng ruộng còn
vườn GARDEN
Chốc lát là chữ MOMENT
FISH là con cá, CHICKEN
gà tơ
NAIVE có nghĩa ngây thơ
POET thi sĩ , WRITER
nhà văn
MADMAN có nghĩa người
điên
PRIVATE có nghĩa là
riêng của mình
Cảm giác là chữ FEELING
CAMERA máy ảnh hình là
PHOTO
Ở lại dùng chữ STAY,
Hoa sen LOTUS, hoa lài
JASMINE
Động vật là ANIMAL
BIG là to lớn, LITTLE
nhỏ nhoi
ELEPHANT là con voi
GOBY cá bống, cá mòi
SARDINE
Mỏng mảnh thì là chữ
THIN
Cổ là chữ NECK, còn
CHIN cái cằm
VISIT có nghĩa viếng
thăm
LIE DOWN có nghĩa là nằm
nghỉ ngơi
MOUSE con chuột , BAT
con dơi
SEPARATE là tách rời,
chia ra
GIFT thì có nghĩa món
quà
GUEST thì là khách chủ
nhà LANDLORD
Bệnh ung thư là CANCER
Lối ra EXIT, ENTER đi
vào
Up lên còn xuống là
DOWN
BESIDE bên cạnh, ABOUT
khoảng chừng
STOP có nghĩa là ngừng
OCEAN là biển, núi rừng
JUNGLE
SILLY là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan SMART, đù đờ
là DULL
Cằm CHIN, có BEARD là
râu
RAZOR dao cạo HEAD đầu
da SKIN
THOUSAND thì gọi là
nghìn
BILLION là tỷ LOOK nhìn
, rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền
RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão
bùng
MID NIGHT bán dạ anh
hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô
LADIES
Con cò STORK, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE,
SKY: xanh, trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời
ơi
MIND YOU lưu ý, WORD lời,
nói SAY
HERE AND THERE, đó cùng
đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy,
SMART khôn
Cô đơn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi
buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO
LOVE
OLD MAN ông lão, bắt đầu
BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK
nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bởi… cho
nên, DULL đần
VIETNAMESE, người nước
Nam
NEED TO KNOW… biết nó cần
lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước,
NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK,
đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME
tôi
PLEASE DON’T LAUGH đừng
cười, làm ơn
FAR xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới,
DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ
thương
SHOPPING mua sắm, có
sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT
phì
FIGHTING: chiến đấu,
quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường
mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET thi sĩ nên mơ mộng
nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng,
con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là
MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND
kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng,
HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm
TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ
THINK
PRINT có nghĩa là in,
DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ
SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương miện, mả mồ
GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE
lát đường.
SCHOOL có nghĩa là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường
SUGAR
STATION trạm hay nhà ga
FISH SAUCE nước mắm,
TOMATO là cà chua
EVEN huề, WIN thắng,
LOOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB
cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn
toàn
FISHING câu cá, DRILL
khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần
sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phẫu nhỏ là
SURGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi
FRETTY
Phô mai ta dịch là
CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn
mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít,
VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu,
SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ
thương
PRETTY xinh đẹp, thường
thường SO SO
LOTTO là chơi lô-tô
Nấu ăn là COOK , WASH
CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy,
xô
MARRIAGE đám cưới,
SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn
chân
FAR là xa cách còn gần
là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán
chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần, MONTH tháng,
WHAT TIME mấy giờ.
***
Kết thúc bài “Lục Bát
Anh-Việt” rồi ạ! Chúc bạn sớm “học thuộc” nhé!